Hướng dẫn sử dụng máy nén khí Kouritsu VD65-100

Tác giả: Hỗ Trợ

 máy nén khí kouritsu, máy nén khí trục vít Kouritsu VD65-100 Tân Phát

MÁY NÉN KHÍ  KOURITSU

MODEL: VD65-100

Máy nén khí là các máy móc (hệ thống cơ học) có chức năng làm tăng áp suất của chất khí.

Công dụng của máy nén khí thì rất nhiều, chúng có mặt trong hầu hết các ngành công nghiệp như in ấn, bao bì, thực phẩm, dệt, gỗ,… Máy nén khí là một “mắt xích” quan trọng trong các hệ thống công nghiệp sử dụng khí ở áp suất cao để vận hành các máy móc khác…

 Máy nén khí trục vít tương tự như một thiết bị máy nén khí quay sử dụng bánh vít, nó bao gồm 2 cuộn lá chèn hình xoắn ốc để nén khí. Áp suất khí ra của nó không ổn định bằng của máy nén khí sử dụng bánh vít thông thường nên ít được sử dụng trong công nghiệp. Nó có thể sử dụng giống như một bộ nạp tự động, và trong hệ thống cơ học

Lợi thế của máy nén khí Kouritsu VD65-100 :

Dòng sản phẩm này là sự kết tinh thông qua thực tiễn, kinh nghiệm qua nhiều năm của các kỹ sư công nghệ, những người đã được đào tạo trong việc chế tạo, lắp ráp, phát triển sản phẩm, thiết kế và hỗ trợ bán hàng cũng như bảo hành các máy nén khí. Họ đã nắm được những điểm quan trong nhất của máy nén khí và đã sử dụng quy lý thuyết nhiệt động học hiện đại và các phân tích máy nén khí để chế tạo ra nó. Dòng sản phẩm này đã thực hiện bài kiểm tra chạy trong thời gian dài. Nó đã được xác nhận chất lượng độc nhất vô nhị.

Các đặc trưng kết cấu của máy nén khí Kouritsu VD65-100:

  1. Sử dụng một hệ thống xả đặc biệt kết hợp với các van hợp kim ASSAB sản xuất tại Thụy Điển, tốc độ dòng khi tốt nhất được thiết kế, như hiệu suất được tăng 10-30%.khu vực thông gió được mở rộng một cách lớn nhất. Cùng với sự hoạt động của nhiều rang hơn, độ ồn được giảm đi đáng kể, trong khi bức xạ trở nên tốt hơn.
  2. Trục cơ và các phần quay được chế tạo từ thép gia công áp lực ngừa triệt để tiếng đập và mài mòn. Nhờ sức bền cao của chúng, độ cân bằng cao, rung động nhỏ, nên độ bền của các bộn phận cao.
  3. Xy lanh nhiệt và các phần được đúc chính được làm từ gang (FC-25) kết hợp với sự gia công tốt, được bắt chặt với 4 vít, không bao giờ rò rỉ ga và dầu, tỉ số nén cao nhất có thể đạt được.
  4. Các chốt và thép góc được thiết kế dưới sự xem xét vững chắc nhất và hơn nuwaxx được giữ phía trên mức dầu, vòi xả được thiết kế uốn cong có thể không bao giờ bị rò rỉ.
  5. Thết kế của bình khí trên ASME VIII DIV-1, là hoàn toàn an toàn và tin cậy.
  6. Piston được gia công và xử lý nhiệt một cách đặc biệt, lỗ piston được gia công thấm cacbon.
  7. Bộ lọc giảm thanh được thiết kế một cách đặc biệt, giúp tạo hiệu quả lọc tốt và rất êm khi làm việc.
  8. Vĩnh viễn không gặp bất cứ lỗi kỹ thuật nào đối với khách hàng, chạy trên nền vững chắc, việc theo đuổi chất lượng cao và giá thành thấp chính là tiêu chí của nó và sẽ mang tới một dịch vụ tốt nhất.

Kiểm tra máy nén khí Kouritsu VD65-100 trước khi sở hữu thiết bị 

  1. Nó có đúng loại máy và thông số kỹ thuật như bạn đã đặt hàng hay không?
  2. Dựa trên danh sách được đi kèm với máy, kiểm tra xem các phụ kiện có đầy đủ hay không?
  3. Kiểm tra xem có bất cứ hỏng học nào trong khi vận chuyển hay không. Nếu phát hiện bất cứ lỗi bất thường nào, hãy liên hệ với người bán hàng, họ sẽ cho bạn giải pháp thỏa đáng nhất.

Lắp đặt mô tơ và tra dầu máy nén khí Kouritsu VD65-100

  1. Vị trí không ẩm ướt, không có bụi bẩn, có khí sạch và thông thoáng  sẽ phù hợp và tuổi thọ của máy sẽ dài hơn cũng như hiệu suất được tang lên.
  2. Vị trí có đủ anh sang, dễ dàng cho việc tra dầu.
  3. Vị trí thuận tiện cho việc di chuyển và kiểm tra máy. Bên quạt phải ở phía từng, nhưng không được quá gần dẫn đến ảnh hưởng tới chức năng cửa quạt. (khoảng cách khảng 30cm)

Lắp đặt mô tơ:

Nếu bạn tự mua mô tơ, hãy mua một chiếc có cùng công suất (HP) giống như náy nén sử dụng.

Thực hiện theo những điểm chính như thể hiện trong sơ đồ, lắp đai tam giác.

     

 

 

 

Điều chỉnh độ căng của đai đến một trạng thái thích hợp. Phương pháp là ép đại xuống tại vị trí giữa của hai bánh đai đến 10-15 mm giống như được thể hiện trong hình vẽ:

điều chỉnh độ căng của dây đai máy nén khí kouritsu

lắp mô tơ máy nén khí trục vít Kouritsu

Hình 1

Bởi vì (1) nếu đai quá căng thì tải trọng sẽ tăng, mô tơ sẽ sớm bị nóng lên, đồng thời tiêu tốn nhiều điện hơn, hơn thế nữa đai sẽ bị đứt sớm do đai quá căng. (2) nếu đai tam giác quá trùng nó sẽ sớm bị trượt và tạo ra nhiệt độ cao, điều này làm hỏng đai và gây ra quay vòng không ổn định.

Tra dầu 

 Dầu nhớt được sử dụng trong máy nén có độ nhớt cao, tính chống oxi hóa tốt, không bị đóng cứng và sủi bọt, dầu thừa cacbon thấp và các điểm cháy cao. Các laoij dầu của chúng tôi rất thông dụng bao gồm:

  • Dầu trung quốc R68, R44 và R47.
  • Dầu tiêu chuẩn mĩ (ESO) Teresso 52 và 65 hoặc Esstic 55 hoặc 56
  • Dầu D.T.E Oil 103 hoặc 105 của công ty MEIFG (Mobil). Đối với  máy nén công suất nhỏ có thể sử dụng SAE 30. Nhưng với máy có công suất trung bình lớn các dầu bên trên hoặc các dầu có đặc tính giống như vậy được ưu tiên.

Hãy giữ mức dầu trong vùng màu đỏ của vạch đo. Nếu lượng dầu được sử dụng quá lớn, nó không chỉ là sự lãng phí dầu bôi trơn, nó còn cho phép các bon bám trên van một cách dễ dàng. Nếu dầu được sử dụng quá ít, nó sẽ bị cháy hoặc gây ra mòn sớm. Do vậy, mức dầu phải luôn được giữ ở mức màu đỏ.

Khi dầu trở nên đen hoặc bẩn (sử dụng sau 500 giờ), thay thế nó.

Khi thay dầu, đầu tiên mở ốc tháo dầu phía dưới hộp đựng, sử dụng một mảnh bìa mỏng hoặc vật tương tự để dẫn hướng dầu bẩn ra ngoài. Nghiêng máy nén để tất cả dầu bẩn chảy ra ngoài. Thay thế ốc tháo dầu nến như nó bị hỏng ren hoặc rạn nứt, nếu không lắp nó chặt lại. Mở nắp tra dầu và đổ dầu mới, lượng dầu tới mức giữa của khu vực màu đỏ.

Xin đừng đổ dầu mới khi máy đang chạy

Chú ý hoạt động  

- Kiểm tra tất cả các bu lông, ecu để xem chúng có bị lỏng không.

- Kiểm tra xem tất cả các đường uống có bình thường không.

- Kiểm tra xem các dây điện và công tắc điện có đúng không.

- Kiểm tra xem mỗi bánh xe hỗ trợ có được đóng gói đầy đủ hay không.

- Kiểm tra xem puly của máy nén khí có quay được bằng tay dễ dàng không.

- Trước khi khởi động, nếu có khí nén ở trong bình, để bảo vệ mô tơ tránh quá tải và cháy, trong model 1/4HP, núm đo của xylanh được gạt lần đầu tiên sang vị trí trong rãnh, vì vậy máy khởi động không tải. Sau đó nhất núm đo lên phía trên và gạt nó về vị trí gờ trên của rãnh và truy cập  vào hoạt động bình thường, như hình 2:

tra dầu cho máy nén khí trục vít kouritsu Tân Phát

Hình 2

Đối với semi- auto 1/2HP, trước tiên nâng vòng cần tay van không tải lên để làm máy chạy không tải. Sau đó ấn nó xuống và truy cập vào chế độ hoạt động bình thường

- Kiểm tra hướng quay để xem nó có quay đúng chiều mũi tên chỉ dẫn hay không, nếu không, thay đổi vị trí của hai trong ba phai của dây cấp nguồn là được.

- Khí làm sạch cần phải được kiểm tra để xem có bụi tắc ở trong nó hay không, bông làm sạch cần phải thường xuyên được tháo ra và vệ sinh (bằng dầu) hoặc thay thế để giữ cho khí sạch.

- Mỗi ngày sau khi máy nén được sử dụng, van tháo nước phải được mở để loại bỏ hơi nước ngưng tụ và dầu mỡ để làm sạch.

- Đầu xylanh của máy nén khí  và các ống đồng sẽ trở nên nóng khi máy làm việc, nhiệt độ tăng cao, đây không phải là điều bất thường.

- Khi máy nén đang hoạt động mà bị mất nguồn đột ngột giữa trừng hoặc sau khi hoạt động, hãy nhớ tắt công tắc điện nguồn đê đảm bảo an toàn.

Van an toàn và điều chỉnh van tự động bỏ tải của máy nén khí Kouritsu VD65-100

Khi có yêu cầu tắng áp suất hoạt động, trước tiên hãy nới lỏng ecu khóa số (1) bằng cách xoay sang trá, sau đó xoay sang bên phải ecu điều chỉnh áp suất (2) để siết chặt, áp suất sẽ tăng cao, sau khi tăng đạt áp suất yêu cầu, siết ecu khóa lại.

Tương tự làm ngược lại như thế khi có yêu cầu làm giảm áp suất.

Điều chỉnh van an toàn khi sử dụng máy nén khí trục vít Kouritsu

Hình 3

Ngoại trừ Model 1/4HP điều chỉnh áp suất hoạt động bằng cách sử dung một van an toàn, áp suất tác động lên van an toàn của loại khác phải lớn hơn áp suất tác động của việc kiểm tra hệ thông áp suất từ 1-2 kg/cm2.

Trình tự hiệu chỉnh áp suất  cò điều chỉnh áp tự động của máy nén khí Kouritsu VD65 - 100

Điều chỉnh tăng giảm áp suất: Vặn vít điều chỉnh áp suất (1) sang bên phải, áp suất sẽ tăng. Ngược lại áp suất sẽ giảm , nhưng áp suất chênh lệch không đổi.

Điều chỉnh áp suất chênh lệch: Vặn vít điều chỉnh áp suất chênh lệch sang bên phải, áp chênh lệch sẽ rộng, nó ngắt điện. Để giảm thì làm ngược lại.

Hiệu chỉnh áp suất máy nén khí trục vít Kouritsu VD65-100

Hình 4

Khi máy nén chạy để tạo áp, van tháo bão hòa sẽ ngắt khí từ bên trong ống, điều này là bình thường, không có rò rỉ.

Các vít điều chỉnh (1) và (2) có liên quan đến nhau, hãy điều chỉnh chúng một cách thích hợp.

Sự cố thường gặp khi sử dụng  máy nén khí Kouritsu VD65-100

  • Khả năng quay của máy nén khí.

- ​Hướng quay là không đúng do kết nối dây sai.

- Áp suất hoạt động quá cao – hạ thấp áp suất.

- Ống vào quá nhỏ và dài – thay một ống ngắn và rộng hơn.

- Lọc khí hoặc van bị tắc bởi cặn bẩn – loại bỏ nó và vệ sinh sạch sẽ.

- Lắp ráp van bị vỡ, không đúng vị trí – gửi nó tới xưởng kỹ thuật để sửa chữa.

- Hệ thống thoát tải bị lỗi, không có tác dụng – thay một hệ thống mới.

- Piston, xy lanh bị mòn – gửi nó đến xưởng kỹ thuật để sửa.

  • Các bộ phận của máy quá nóng

- Đai quá căng hoặc lệch khỏi trung tâm rãnh – điều chỉnh lại đai

- Tốc độ quay quá cao – giảm tốc độ.

- Bôi trơn không đúng – tham khảo hướng dẫn

- Nhiệt đô quá cao hoăc thông gió kém – di chuyển may tới vùng thông gió tốt.

  • Quay chậm

- Tụt áp – Liên hệ với công ty điện để khắc phục

- Dây điện quá nhỏ hoặc quá dài – thay dây khác to hơn và ngắn hơn.

- Dây đai quá trùng – Điều chỉnh đai.

- Mô tơ điện làm việc kém – Gửi tới xửa sửa điện để khắc phục.

  • Quay vòng cùng với rung động mạnh

Áp suất xả quá lớn – hạ áp suất xả.

- Tốc độ quay quá cao – hạ tốc độ xuống.

- Đai chữ V lắp không thích hợp hoặc đối trọng của puli bị lỏng – hiệu chỉnh lại nó.

- Trục cơ bị biến dạng – gửi tới xưởng kỹ thuật để sửa nó.

  • Phát ra tiếng “Hai-Hai” trong suốt quá trình quay.

- Vành đế van lỏng – Siết chặt đế van.

- Piston cà vào vỏ xylanh

- Ổ bị hợp kim bị biến dạng – sửa chữa hoặc thay thế nó.

- Các then của puly bị lỏng, rơi ra – đóng chặt then lại.

  • Áp suất không thể tăng hoặc không thể đạt tới áp suất lý thuyết.

- Chức năng của các van kém – sửa chữa hoặc thay thế các va rò rỉ.

- Các đệm đế van không làm việc – thay một cái mới.

- Van bị tắc – thông tắc, làm sạch hoặc thay một cái mới.

- Van an toàn hoặc van tự động bỏ tải bị ro rỉ - tháo ra vệ sinh hoặc thay thế nó.

- Van khí, van xả, kết nối ống hoặc vít có sự dò rỉ - sửa chữa và siết chặt  hoặc thay thế nó.

- Xéc măng bị biến dạng- thay thế nó.

  • Đồng hồ áp suất không đúng – thay thế nó.Đai bị trượt

- Độ giãn của đai không đúng – thay thế nó

- Áp suất hoạt động quá cao – hạ thấp áp suất

- Then hết tuổi thọ - thay thế nó

  • Tiêu thụ dầu bôi trơn quá nhiều

Tra dầu quá nhiều – hiệu chỉnh mức dầu

- Xéc măng bị biến dạng – thay thế nó.

- Xylanh bị biến dạng

  • Mô tơ bị quá nhiệt

- Áp được điều chỉnh quá cao dẫn đến quá tải – hạ thấp áp suất.

- Điện áp quá thấp hoặc dây điện được sử dụng quá dài – liên hệ với công ty điện để kiểm tra hoặc thay thế dây tốt hơn.

- Van xả gặp vấn đề - thay một van mới

- Ổ bị bị cháy

- Piston bị cháy – thay thế hoặc sửa chữa.

  • Gió đầu ra nhỏ

- Gió được yêu cầu lớn hơn gió lý thuyết – thay máy nén có công suất lớn hơn.

- Áp suất đầu ra lớn hơn áp lý thuyết – hạ áp suất hoạt động.

- Ống đầu vào là quá nhỏ hoặc quá dài -  thay thế một ống lớn hơn và ngắn hơn.

- Lọc khí quá nhỏ và quá dài – thay lọc khí to hơn và ngắn hơn.

- Van bị hỏng hoặc không được lắp đúng vị trí – gửi đến xưởng kỹ thuật để sửa chữa.

- Phớt làm kín bị hỏng – thay mới.

- Xéc măng hoặc xylanh bị biến dạng – thay thế một cái mới.

- Đai bị lỏng – điều chỉnh nó.

- Lỗ tháo tải không thể trượt được – điều chỉnh nó.

- Đường ống xả bị rò rỉ - thay thế.

  • Cơ cấu bỏ tải không hoạt động đúng chức năng.

Van giữ bỏ tải bị biến dạng ở phần trên hoặc các phần khác bị hư hỏng – thay thế hoặc sửa chữa.

- Đường ống dẫn không tải bị tắc hoặc có rò rỉ - tháo và vệ sinh hoặc thay thế nó

- Van không tải bị tắc hoặc chết – tháo ra sửa chữa hoặc thay thế.

  • Áp suất bình khí quá cao hoặc van an toàn kêu

- Áp suất đầu ra cao hơn áp suất được thiết lập – điều chỉnh giảm áp

- Hệ thống không tải bị hỏng hoặc không làm việc – thay thế hoặc sửa chữa.

- Áp suất thiết lập không tải quá cao – hạ áp thiết lập.

- Đồng hồ áp suất bị hỏng – thay thế hoặc sửa chữa.

- Đường ống khí không tải có sự rò rỉ - sửa chữa hoặc thay thế.

- Áp suất thiết lập của van an toàn quá thấp hoặc bị hỏng – hiệu chuẩn để nâng áp suất van an toàn hoặc thay thế một van mới.

  • Van lắp ráp bị biến dạng hoặc nứt.

- Van lắp bị bẩn – tháo và vệ sinh làm sạch

- Áp suất quá cao – giảm áp suất hoạt động.

- Đế van quá nóng – kiểm tra xem đường ống xả xạch hay bẩn.

- Đế van lỏng – siết chặt lại

- Bụi bẩn có ở trong van – tháo ra và vệ sinh

- Lớp mạ của van bị nứt – thay thế hoặc sửa chữa.

Máy nén khí không thể quay: 

  • Khi im lặng:

- Ngưng cấp nguồn điện – phản ánh với đơn vị cấp điện 

- Dây câp nguồn hoặc cầu chì bị đứt – thay thế hoặc sửa chữa.

-Mô tơ điện không hoạt động – gửi tới trung tâm máy điện để sửa

  • Mô tơ gằn máy ngoài lúc khởi động:

- Dây cấp nguồn hoặc cầu chì bị đứt – thay thế một cái mới

- Sụt áp – phản ánh với nới cung cấp điện để khắc phục

- Van xả bị rò – tháo van và sửa chữa

  • Cây cấp nguồn không đúng – thay thế dây

- Mô tơ không làm việc – gửi tới trung tâm máy điện để sửa

- Các mô tơ bị quá tải – giảm tải

- Trục cơ bị quá chặt – tháo ra và sửa chữa

Danh sách chi tiết của máy nén khí Kouritsu VD65-100

Để thuận tiện và dịch vụ tốt cho khách hang, hướng dẫn này đã chuẩn bị một danh mục các chi tiết của máy nén khí. Khi bạn cần dịch vụ của chúng tôi hoặc thay thế các bộ phận , điều duy nhất cần làm là chú ý đến mode của máy nén, công suất, số seri và số lượng các chi tiết cần, bạn sẽ nhận được một sự hài lòng về dịch vị ngay lập tức.

Hãy tham khảo bảng các bộ phận chính của máy nén khí và ghi lại số seri của các bộ phận cần.

Ví dụ:

- Chi tiết cần thay thế là van đầu vào Model SF-1 (1/4HP Semi-auto), sau đó bạn có thể viết cho chúng tôi: SF-1-A

- Chi tiết cần thay thế là piston của Model SF-2P (1/2HP ALL Auto), bạn có thể viết cho chúng tôi: SF-2P-2002.

- Chi tiết cần thay thế là công tắc áp suất của Model SF-310P (10HP ALL Auto), bạn có thể viết cho chúng tôi: SF-310-4013

DANH MỤC CHI TIẾT

1

Bulong

14

Nút tháo dầu

2

Đệm vênh

15

Thăng bằng mức dầu

3

Đệm cuối trục

16

Đệm thăng bằng mức dầu

4

Puly

17

Tay biên

5

Ecu

18

Piston

6

Nắp ổ lăn

19

Chốt  piston

7

Bao nắp ổ lăn

20

Phanh hãm chốt piston

8

Ổ lăn

21

Áo xylanh

9

Vòng hãm cho trục

22

Xylanh

10

ổ lăn

23

Vòng đệm van

11

Trục cơ

24

Đế van thấp hơn

12

Vòng hãm cho lỗ

25

Đệm bên trong van

13

Thân khủy.

26

Đế van phía trên

 

chi tiết máy nén khí trục vít kouritsu VD65- 100 Tân Phát

Hình 5

27

Nắp van

37

Ecu

28

Nắp thăm dò

38

Đinh tán

29

Áo đầu xylanh

39

Xéc măng nén khí

30

Ecu hãm

40

Xéc măng nén khí

31

Đệm vênh

41

Xéc măng dầu

32

Lọc khí

42

Que thăm dầu

33

Đệm vênh

43

Nắp ổ lăn

34

Vít nắp lỗ

44

Ông thay đổi

35

Đầu xy lanh

45

Cánh tản nhiệt cho ống

36

Ecu

46

ống ba ngả xả khí

Bộ phận máy nén khí trục vít Kouritsu

Hình 6

1

Bulong

18

Tay biến

2

Đệm vênh

19

Piston

3

Đệm

20

Chốt piston

4

Puly

21

Phanh chốt piston

5

Bulong

22

Xéc măng khí

6

Đệm vênh

23

Xéc măng khí

7

Nắp ổ lăn

24

Xéc măng dầu

8

Chắn dầu

25

Đầu bò

9

Đệm ổ lăn

26

Lọc khí

10

Ổ lăn

27

Vít côn

11

Phanh trên trục

28

Đệm vênh

12

Ổ lăn

29

Khớp nối cửa xả

13

Trục khuỷu

30

Đệm tì cửa xả

14

Vỏ chứa trục khuỷu

31

Bu long ống

15

Đệm nắp thông khí

32

Ống xả

16

Nắp thông khí

33

Lỗ tra dầu

17

Roăng đầu xylanh

34

Đệm

Chi tiết cấu tạo máy nén khí trục vít kouritsuVD65- 100 chất lượng cao Tân Phát

Hình 7

1. Bình khí                                                       8. Lỗ tra dầu

       2. Van an toàn                                                 9. Van một chiều

3. Đồng hồ áp suất                                       10. Đai chữ V

                                     4. Van đầu ra                                                  11. Nắp chắn puly                            

5. Công tắc áp suất                                         12 Mô tơ       

                6. Lọc khí                                                            13. Vòi thoát nước

7. Máy nén khí chính                                                             

 

Máy nén khí chất lượng cao đã đến tay bạn hoặc chưa đến tay bạn, tuy nhiên để trao cho bạn dịch vụ tốt, dưới một trạng thái tốt, hãy dành một chút thời gian đọc hết hướng dẫn này, nó được viết dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của các chuyên viên kĩ thuật của chúng tôi. Nếu bạn xem xét quy trình vận hành thiết bị theo những gì được nói ở trên thì máy nén khí sẽ phục vụ bạn lâu dài và tiết kiệm chi phí rất nhiều cho bạn.

Việc xem xét lợi thế của máy nén khí được đề cập ở trên, chọn máy nén khí để tạo nên sự hài lòng nhất cho bạn sẽ là quyết định khôn ngoan nhất của bạn!

Bài viết này được đăng tải lúc .

Bình luận

Để lại bình luận